Free website hits

Cập nhật tài liệu pháp lý

TỔNG HỢP BẢN TIN PHÁP LUẬT QUÝ IV NĂM 2023

27/12/2023Chia sẻ

 

STT

Văn bản

Ngày

Nội dung chính lưu ý

1

Thông tư 16/2023/TT-BCT hướng dẫn về hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Ban hành: 31/08/2023

Theo đó, Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt phải được thể hiện bằng văn bản dưới dạng giấy (hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản) hoặc dữ liệu điện tử (đối với dữ liệu điện tử, Bên mua điện có thể tra cứu và tải về tại Cổng thông tin điện tử của Bên bán điện).

Chủ thể ký hợp đồng của Bên mua điện là người đại diện của Bên mua điện đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đồi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và có hồ sơ đề nghị đăng ký mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP gửi Bên bán điện.

Chủ thể ký hợp đồng của Bên bán điện là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của đơn vị bán lẻ điện có lưới điện phân phối đủ khả năng cung cấp điện đáp ứng nhu cầu của Bên mua điện

Thông tư chỉ áp dụng với các hợp đồng ký mới từ khi Thông tư có hiệu lực, tức là ngày 16/10/2023. Các hợp đồng đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến thời điểm hết thời hạn ghi trong hợp đồng.

Hiệu lực: 16/10/2023

2

Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Ban hành: 30/08/2023

Thông tư số 59/2023/TT-BTC quy định người nộp phí trong lĩnh vực y tế là tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các công việc thẩm định, bao gồm: Thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng diệt khuẩn trong gia dụng và y tế; thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế; thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế.

Đồng thời, từ ngày 16/10/2023, tăng 20% một số mức thu phí trong lĩnh vực y tế như:

- Mức thu phí thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị loại C, D: tăng từ 5 triệu đồng lên 6 triệu đồng/hồ sơ;

- Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh: tăng từ 360.000 đồng/lần lên 430.000 đồng/lần…

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2023 và thay thế Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 và Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020.

Hiệu lực: 16/10/2023

3

Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Ban hành: 07/09/2023

Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định một số nội dung như sau:

(i) Thay đổi mức thu lệ phí cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tại khu vực I (TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội):

- Xe ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống; Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời): 500.000 đồng/lần/xe (Hiện hành là từ 150.000 - 500.000 đồng/lần/xe).

- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): 20 triệu đồng/lần/xe (Hiện hành là từ 2.000.000 - 20.000.000 đồng)

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời: 200.000 đồng/lần/xe (Hiện hành là từ 100.000 - 200.000 đồng/lần/xe).

- Xe mô tô:

+ Trị giá đến 15 triệu đồng: 01 triệu đồng/lần/xe (Hiện hành là từ 500.000 nghìn đồng - 01 triệu đồng/lần/xe).

+ Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng: 02 triệu đồng/lần/xe (Hiện hành là từ 01 - 02 triệu đồng/lần/xe).

+ Trị giá trên 40 triệu đồng: 04 triệu đồng/lần/xe (Hiện hành là từ 02 - 04 triệu đồng/lần/xe).

 (ii) Bổ sung quy định mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại:

So với quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC thì Thông tư số 60/2023/TT-BTC đã bổ sung quy định mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại là 150.000 đồng/lần/xe.

Thông tư số 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023 và bãi bỏ Thông tư số 229/2016/TT-BTC; bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 43/2023/TT-BTC ngày 27/6/2023.

Hiệu lực: 22/10/2023

4

Thông tư 05/2023/TT-BNNPTNT bãi bỏ một số Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Ban hành: 23/08/2023

Theo đó, kể từ ngày 01/11/2023, các Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực thủy sản sẽ bị bãi bỏ toàn bộ bao gồm:

(1) Thông tư 82/2009/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thủy sản.

(2) Thông tư 22/2014/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.

(3) Thông tư 16/2015/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản

(4) Thông tư 12/2017/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật đối cơ sở sản xuất giống và nuôi cá rô phi.

Thông tư 05/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2023.

Hiệu lực: 01/11/2023

5

Thông tư 17/2023/TT-BYT sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Ban hành: 25/09/2023

 1. Thông tư số 17/2023/TT-BYT đã bãi bỏ toàn bộ Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và bổ sung hướng dẫn về việc lấy mẫu thực phẩm như sau:
 
Lấy mẫu kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Áp dụng hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và khoản 3, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN để lấy mẫu.”

Như vậy, kể từ ngày 09/11/2023, việc lấy mẫu trong kiểm tra nhà nước về chất lượng thực phẩm được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN  của  Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 17/2023/TT-BYT thì hương liệu dùng trong thực phẩm được bổ sung thêm các hương liệu thuộc một trong các danh mục sau:

- Hương liệu được công nhận an toàn (GRAS) ban hành bởi Hiệp hội các nhà sản xuất hương và chất chiết xuất của Hoa Kỳ (FEMA);

- Hương liệu dùng trong thực phẩm của Liên minh châu Âu ban hành bởi Nghị viện và Hội đồng Liên minh châu Âu.

Hiệu lực: 09/11/2023

6

Thông tư 61/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Ban hành:28/09/2023

Thông tư số 61/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm (đăng ký biện pháp bảo đảm) đối với động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm theo quy định tại Luật Trồng trọt, công trình tạm theo quy định tại Luật Xây dựng, gồm các loại sau đây:

(i) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm;

(ii) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;

(iii) Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm được quy định như sau:

1. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

a/ Đăng ký biện pháp bảo đảm lần đầu bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm, công trình tạm: 80.000 đồng/hồ sơ

b/ Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ

c/ Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm: 30.000 đồng/hồ sơ

d/ Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ

đ/ Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm: 25.000 đồng/trường hợp

2. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm, công trình tạm: 30.000 đồng/hồ sơ

3. Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm:

a/ Cấp mã số sử dụng để tự tra cứu một lần:

- Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản: 10.000 đồng/lần

- Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu: 2.000 đồng/giao dịch

b/ Cấp mã số sử dụng để tự tra cứu thường xuyên:

- Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản:

- 300.000 đồng/khách hàng/năm đối với yêu cầu cấp mã số trước ngày 01/7 hằng năm.

- 150.000 đồng/khách hàng/năm đối với yêu cầu cấp mã số từ ngày 01/7 hằng năm.

- Tra cứu dữ liệu theo tiêu chí cơ bản, tiêu chí nâng cao và được cơ quan đăng ký trích xuất dữ liệu: 2.000 đồng/giao dịch.

Hiệu lực: 15/11/2023

7

Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ

Ban hành:30/11/2023

Các nội dung quy định chi tiết về Luật Sở hữu trí tuệ 2022 bao gồm:

  • Quy định về các trường hợp hủy bỏ hiệu lực của văn bằng bảo hộ do văn bằng bảo hộ được cấp bị coi là vượt quá phạm vi bộc lộ trong bản mô tả ban đầu của đơn đăng ký sáng chế và do việc đăng ký nhãn hiệu được thực hiện với dụng ý xấu;
  • Quy trình xử lý ý kiến phản đối đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và việc sử dụng kết quả thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế.
  • Một số nội dung khác đáng lưu ý như các quy định làm rõ các trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ cần tiến hành thẩm định lại, quy định về khiếu nại nhằm bảo đảm sự phù hợp với pháp luật hiện hành về khiếu nại...

Hiệu lực: 30/11/2023

8

Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế

Ban hành: 19/10/2023

Ngày 30/9/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế. Nghị định mới có những điểm mới quan trọng sau đây:

  1. Bổ sung nhóm đối tượng do ngân sách Nhà nước đóng bảo hiểm y tế: Theo Nghị định mới, người dân các xã an toàn khu, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ đã được cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được ngân sách Nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Đây là một biện pháp nhằm tri ân và động viên những người đã có công với cách mạng.
  2. Sửa đổi, bổ sung nội dung về quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Nghị định mới quy định rõ hơn các quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, bao gồm: Thực hiện các quyền theo quy định tại Điều 42 Luật Bảo hiểm y tế và quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh; Được cung cấp thông tin kịp thời khi hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế phát hiện có gia tăng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cao so với mức chi phí bình quân của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa để kịp thời rà soát, kiểm tra xác minh, thực hiện giải pháp điều chỉnh phù hợp. Điều này nhằm tăng cường sự minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực bảo hiểm y tế.
  3. Sửa đổi nguyên tắc thanh toán theo giá dịch vụ: Nghị định mới quy định rằng chi phí dịch vụ khám bệnh, chi phí dịch vụ ngày giường bệnh và chi phí dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm đã được sử dụng cho người bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng của người tham gia đóng bảo hiểm y tế sẽ được thanh toán theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và mức giá theo quy định. Điều này nhằm thúc đẩy việc cải tiến chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nâng cao sự hài lòng của người bệnh.

Hiệu lực: 03/12/2023

9

Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư quy định về phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Ban hành:16/10/2023

Nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí theo hướng giảm một số khoản phí, lệ phí thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

Theo đó, kể từ ngày 1/12/2023 đến hết 31/12/2025 sẽ có 8 khoản phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến gồm: 1/ Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; 2/Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh; 3/ Hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; 4/Lĩnh vực năng lượng nguyên tử; 5/Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu; 6/Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; 7/ Xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin; 8/ Sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng với mức giảm từ10 – 50% so với hiện hành.

Trường hợp quy định tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp, giảm 20.000 đồng/lần so với quy định hiện hành.

Kể từ ngày 1/1/2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí như hiện nay.

Hiệu lực:01/12/2023

10

Thông tư 09/2023/TT-BXD sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Ban hành: 16/10/2023

Ngày 16/10/2023, Bộ Xây dựng đã có Thông tư 09/2023/TT-BXD ban hành Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

Theo Thông tư, Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD chỉ bao gồm nội dung sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 06:2022/BXD. Các nội dung không được nêu tại Sửa đổi 1 này thì tiếp tục áp dụng QCVN 06:2022/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Quy định chuyển tiếp:

Hồ sơ thiết kế xây dựng đã hoàn thành thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trước khi Thông tư này có hiệu lực, tiếp tục được thực hiện theo hồ sơ thiết kế đã thẩm duyệt.

Hồ sơ thiết kế xây dựng đã có văn bản góp ý trả lời về thiết kế phòng cháy chữa cháy tại bước thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, nhưng chưa được thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy, trước khi Thông tư này có hiệu lực, tiếp tục được thực hiện thẩm duyệt thiết kế theo văn bản góp ý trả lời.

Hồ sơ thiết kế xây dựng chưa được góp ý và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực, thì phải tuân thủ các quy định của QCVN 06:2022/BXD và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD.

Hiệu lực:01/12/2023

11

Nghị định 88/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dược và Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y tế

Ban hành: 11/12/2023

Chính phủ ban hành Nghị định 88/2023/NĐ-CP ngày 11/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.

Quyền, trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dược trong việc thực hiện quy định về kê khai, kê khai lại giá thuốc

Nghị định nêu rõ, cơ sở kinh doanh dược có quyền mua, bán thuốc theo giá đã kê khai, kê khai lại kể từ ngày cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt gia công, cơ sở nhập khẩu thuốc nộp đủ hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc theo quy định và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận. Trường hợp cơ sở nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt gia công thuốc có điều chỉnh giảm giá kê khai so với kê khai liền kề thì cơ sở được quyền mua, bán ngay theo mức giá điều chỉnh giảm đồng thời với việc thực hiện kê khai giảm giá phù hợp với biến động giảm của yếu tố hình thành giá.

Cơ sở kinh doanh dược có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về kê khai, kê khai lại giá thuốc, thông báo mức giá theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc; chấp hành báo cáo về mức giá kê khai, kê khai lại theo yêu cầu của quản lý nhà nước về giá thuốc để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra, thanh tra; chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Không bán buôn, bán lẻ thuốc cao hơn mức giá kê khai, kê khai lại

Nghị định nêu rõ, cơ sở kinh doanh dược không được bán buôn, bán lẻ thuốc cao hơn mức giá kê khai, kê khai lại do chính cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đặt gia công, cơ sở nhập khẩu thuốc đó đã kê khai, kê khai lại.

Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu cơ sở kinh doanh dược báo cáo về mức giá của mặt hàng thuốc do cơ sở đã kê khai, kê khai lại, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ sở phải có văn bản phản hồi báo cáo về mức giá kê khai phù hợp với mặt bằng giá kê khai của mặt hàng tương tự trên thị trường hoặc phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá hoặc điều chỉnh giá kê khai, kê khai lại phù hợp theo ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc. Sau thời hạn trên, nếu cơ sở kinh doanh dược không có văn bản phản hồi thì hồ sơ kê khai, kê khai lại đã nộp không còn giá trị.

Cơ sở kinh doanh dược chấp hành các hình thức xử lý về kê khai giá thuốc theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn.

Hiệu lực:11/12/2023

12

Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Ban hành:31/10/2023

Mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 65/2023/TT-BTC và mức phí này không có thay đổi so với quy định tại Thông tư số 22/2020/TT-BTC. Cụ thể, một số mức thu phí như sau:

- Mức phí đối với hồ sơ, tài liệu, báo cáo chuyên đề môi trường là 800.000 đồng/báo cáo.

- Mức phí khai thác bản đồ mạng lưới quan trắc (nước mặt, không khí, đất), tùy loại có mức từ 870.000- 4.000.000 đồng/mảnh.

- Mức phí khai thác cơ sở dữ liệu, tùy loại có mức từ 870.000 - 4.000.000 đồng/mảnh.

- Mức phí đối với dữ liệu từ kết quả quan trắc môi trường và phân tích môi trường, tùy loại quan trắc môi trường, thông số khác nhau thì có mức thu khác nhau có mức từ 12.000 – 263.000 đồng/thông số.

Về tổ chức thu phí được quy định là cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu về môi trường theo quy định Điều 24 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nhận thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu về môi trường; phí nộp cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Hiệu lực:15/12/2023

13

Thông tư 18/2023/TT-BCT sửa đổi và bãi bỏ một số điều của Thông tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương

Ban hành:31/10/2023

Sửa đổi một số quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:

(i) Thông tư số 09/2017/TT- BCT ngày 13/7/2017 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Sửa đổi, bổ sung đối với đối tượng kiểm định nhóm B cụ thể:

Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như như sau:

“2. Đối tượng kiểm định nhóm B (nhóm B) bao gồm:

- Đối tượng kiểm định nhóm B1 (nhóm B1) là nồi hơi công nghiệp có áp suất trên 16 bar.

- Đổi tương kiểm định nhóm B2 (nhóm B2) là bình chịu áp lực, hệ thống đường ống dẫn hơi và nước nóng"

Ngoài ra, các nội dung có liên quan đến kiểm định viên, thời gian huấn luyện và nội dung huấn luyện cho kiểm định viên được quy định tại Thông tư số 09/2017/TT- BCT cũng được Thông tư số 18/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung

(ii) Một số điều của Thông tư số 09/2017/TT-BCT, Thông tư số 37/2018/TT-BCT và Thông tư số 12/2020/TT-BCT được thay thế bãi bỏ như sau:

1. Thay thế cụm từ “Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn” thành “Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp siêu âm” tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 12/2020/TT-BCT.

2. Thay thế cụm từ “Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ và thẩm thấu” tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 37/2018/TT-BCT và cụm từ “Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ, dòng điện xoáy và thẩm thấu” tại điểm d, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT thành “Thiết bị kiểm tra khuyết tật kim loại bằng phương pháp từ”.

3. Thay thế cụm từ “Thiết bị kiểm định van an toàn” thành “Thiết bị kiểm tra van an toàn” tại điểm a, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT.

4. Bãi bỏ cụm từ “Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn” tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2017/TT-BCT.

5. Bãi bỏ khoản 6 Điều 15 Thông tư số 09/2017/TT-BCT.

6. Bãi bỏ điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 12/2020/TT-BCT.

Hiệu lực: 20/12/2023

14

Thông tư 19/2023/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Ban hành:15/11/2023

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 19/2023/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ một số Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bãi bỏ toàn bộ 07 Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Cụ thể các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành sẽ bị bãi bỏ toàn bộ gồm:

(1) Thông tư 41/2013/TT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường;

(2) Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, chất lây nhiễm;

(3) Thông tư 43/2014/TT-BTNMT quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.

(4) Thông tư 32/2016/TT-BTNMT quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

(5) Thông tư 11/2017/TT-BTNMT quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành tài nguyên và môi trường;

(6) Thông tư 77/2017/TT-BTNMT quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(7) Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Ngoài ra, còn bãi bỏ một phần một số Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

- Bãi bỏ Chương II của Thông tư 56/2014/TT-BTNMT quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.

- Bãi bỏ Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12; cụm từ “gia hạn” và cụm từ “Điều 12” tại khoản 2 Điều 16; các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Thông tư 15/2014/TT-BTNMT quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.

- Bãi bỏ Điều 2 của Thông tư 78/2015/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.

Hiệu lực: 30/12/2023