Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam uy tín
Cùng với sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế, Việt Nam đã và đang ngày càng thu hút các nguồn đầu tư từ nước ngoài. Nhiều nhà đầu tư lựa chọn thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam để bắt đầu hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty thực tế không hề dễ dàng nếu chưa có hiểu biết chuyên sâu về luật. Qua bài viết dưới đây, Công ty Cổ phần Long Hậu (LHC) sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn các vấn đề xoay quanh trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài.
Thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Khái niệm thành lập công ty vốn nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông của tổ chức đó”. Cụ thể hơn, công ty do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp Việt Nam được nhà đầu tư nước ngoài mua lại, sáp nhập hoặc mua cổ phần.
Có thể tham khảo thêm dịch vụ pháp lý doanh nghiệp để đảm bảo rằng quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan.
Các hình thức thành lập doanh nghiệp/công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Tùy từng lĩnh vực hoạt động mà tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài sẽ dao động từ 1 - 100% vốn điều lệ công ty. Hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu còn được gọi là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI).
Hình thức góp vốn, mua cổ phần
Với hình thức góp vốn, mua cổ phần, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào các công ty tại Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, công ty đặt tại Việt Nam lúc này sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời công ty phải tiến hành thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Đây còn được gọi là hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FPI) thông qua việc mua lại cổ phiếu, trái phiếu.
Những ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế đầu tư tại thị trường Việt Nam
Những ngành nghề nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế tiếp cận thị trường Việt Nam.
Khi bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý về những ngành nghề mà nhà nước cấm đầu tư kinh doanh. Tại Chương A, Phụ lục I, Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định cụ thể ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục độc quyền của nhà nước trong lĩnh vực thương mại.
Lĩnh vực báo chí và thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
Ngành nghề đánh bắt hoặc hải sản.
Dịch vụ điều tra và an ninh.
Các dịch vụ hành chính tư pháp.
Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và giám định sở hữu trí tuệ.
Dịch vụ lữ hành.
…
Tham khảo thêm các bài viết liên quan:
Dịch vụ xin giấy phép môi trường
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng
Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ đầu
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài được tiến hành tuần tự các bước như sau:
Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước đầu trong thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài đó chính là chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các tài liệu:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý:
Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác tương đương.
Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm: thông tin nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, phương án, địa điểm, thời hạn đầu tư dự án,...
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính:
Với nhà đầu tư là cá nhân: văn bản xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm.
Với nhà đầu tư là tổ chức: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư/Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính/Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Hợp đồng thuê trụ sở chính, tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng hoặc giấy tờ có liên quan).
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất, trường hợp không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê hay chuyển mục đích sử dụng đất, nhà đầu tư nước ngoài cần nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm để triển khai dự án đầu tư.
Văn bản giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư có sử dụng công nghệ.
Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần kê khai các thông tin về dự án lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Tiếp đến trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai thông tin trực tuyến, nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính).
Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Đồng thời nhà đầu tư sẽ được cấp tài khoản vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để nắm được tình hình xử lý hồ sơ.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Tiếp đó cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ lên hệ thống và cấp mã số cho dự án. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư đồng thời nêu rõ lý do.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty.
Danh sách thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần).
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức).
Bản sao giấy tờ chứng minh pháp lý:
Đối với thành viên là cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực;
Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập, văn bản ủy quyền, giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương được hợp pháp hóa lãnh sự.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ sau đó được nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý hồ sơ và trả kết quả là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bước tiếp theo cần thực hiện là công bố thông tin lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp phải nộp lệ phí công bố theo quy định của pháp luật.
Nội dung công bố bao gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh.
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
Danh sách thành viên/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
Khắc dấu của công ty
Công ty tiến hành khắc dấu doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
Quyết định loại con dấu, số lượng, hình thức và nội dung khắc dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
Quản lý và lưu giữ con dấu theo quy định
Sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Khắc dấu công ty theo đúng quy định pháp luật
6. Xin cấp Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh được áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa. Với một số ngành nghề, sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện xin các giấy phép liên quan để đáp ứng điều kiện hoạt động.
Các ngành nghề hoạt động có điều kiện như:
Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Dịch vụ giáo dục.
Nuôi, trồng thủy sản.
Dịch vụ pháp lý.
Dịch vụ phát thanh và truyền hình.
Kinh doanh dịch vụ logistics.
…
Hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp Giấy phép kinh doanh gồm các tài liệu:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Văn bản giải trình với nội dung:
Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh;
Kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
Hồ sơ sau đó được nộp cho cơ quan thẩm quyền là Sở Công thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý hồ sơ trong khoảng từ 30 - 45 ngày làm việc.
Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau khi đã hoàn tất thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài, nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bước tiếp theo là chuyển vốn vào tài khoản theo đúng thời hạn cam kết góp vốn ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng cần mở thêm một tài khoản để giao dịch, nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư sang để tiến hành các thủ tục thu chi tại Việt Nam.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần thực hiện các thủ tục sau thành lập theo quy định tương tự như các doanh nghiệp Việt Nam. Thủ tục cần thực hiện bao gồm:
Làm biển hiệu và treo biển tại địa chỉ trụ sở chính.
Đăng ký chữ ký số (token) để thực hiện thủ tục nộp thuế và báo cáo thuế qua internet.
Thực hiện thủ tục đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.
Kê khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định.
Theo dõi và báo cáo tình trạng, tiến độ triển khai dự án theo quy định.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần
Với hình này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn hoặc mua cổ phần của công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ cổ phần đầu tư vào doanh nghiệp Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần bao gồm:
Các thông tin cơ bản về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần.
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn.
Bản sao chứng thực cá nhân:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực (với nhà đầu tư là cá nhân);
Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương.
Tài liệu thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế tại Việt Nam;
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nhận vốn góp, cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.
Mẫu văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp (Mẫu I.6 Khoản 2, Điều 26, Luật Đầu tư)
Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài được nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo kết quả nhà đầu tư đủ điều kiện để mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có tỷ lệ vốn góp trên 51%, doanh nghiệp Việt Nam phải tiến hành mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Thông qua tài khoản này, nhà đầu tư thực hiện góp vốn theo đúng thời hạn.
Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp Việt Nam sau khi được nhà đầu tư nước ngoài góp vốn phải tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Thông tin góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được ghi nhận trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước.
Xin cấp Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Được thực hiện tương tự như đối với thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ đầu.
Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài có uy tín không?
Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài là giải pháp tối ưu dành cho các nhà đầu tư nước ngoài đang có nhu cầu gia nhập thị trường Việt Nam. Lý do nên chọn dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài uy tín, chuyên nghiệp là:
Đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao, nắm rõ quy định luật pháp Việt Nam;
Tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư nước ngoài. Đơn vị dịch vụ thay mặt doanh nghiệp thực hiện các thủ tục và làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
Tránh được những vi phạm hành chính trong quá trình thực hiện thủ tục;
Đưa ra những giải pháp phù hợp và tối ưu với nhu cầu của từng khách hàng;
Cập nhật nhanh chóng và liên tục những thay đổi về mặt pháp luật;